Hệ phả Mōri_Motonari

  • Kế thất: Nomi no Ōkata (con gái của Nomi Takaoki)
  • Các con với kế thất:
  • Trắc thất: họ Miyoshi, họ Yada.
  • Các con với họ Miyoshi:
  • Các con với họ Yada:
  • Các cháu:

Mười tám tướng của họ Mōri

Các thành do họ Mōri chiếm giữ

  • Yoshidakōri Yamajō
  • Tajihi Sarugatake
  • Mibu
  • Funayama
  • Nagami Yama
  • Miiri Takamatsu
  • Tokonoyama
  • Yagi
  • Koi
  • Satō Kanayama
  • Sakurao
  • Kusatsu
  • Miyao
  • Takayama
  • Nii Takayama
  • Mihara
  • Hata Kaeshiyama
  • Bitchū Takamatsu
  • Bitchū Matsuyama
  • Kōnomine
  • Katsuyama
  • Gassan Toda
  • Mitōya
  • Yamabuki
  • Fukumitsu
  • Masuda
  • Tsuwano
  • Moji
  • Buzen Matsuyama
  • Tachibana Yama
  • Các thành khác:
  • Tottori
  • Kōzuki

Các trận đánh chủ yếu

Các trận đánh lớn nhỏ mà Mōri Motonari từng tham gia khi còn sống lên đến trên 200 qua các tư liệu, ghi chép chính thức. Đây là một con số khổng lồ không chỉ đối với một nhân vật sống trong thời kỳ Chiến Quốc của Nhật Bản mà còn là một điều hiếm hoi trong các ghi chép về các anh hùng trên Thế giới.

  • Trận Arita Nakaite
  • Trận Kagamiyama
  • Trận thành Satō Kanayama
  • Trận thành Yoshidakōri Yama
  • Trận thành Gassan Toda
  • Trận Funokuzure
  • Trận Oshikibata
  • Trận trên đảo Itsuku
  • Bōchō Keiryaku
  • Trận Oshibara kuzure
  • Trận Gōrozaka
  • Chiến dịch xuất binh đến Iyo
  • Trận thành Tachibana
  • Loạn Ōuchi Teruhiro
  • Trận Fubeyama